Quy định mới về hạn nộp tờ khai thuế năm 2020
Căn cứ Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, thay thế Luật Quản lý thuế 2006 được sửa đổi năm 2012, 2014, 2016. Theo đó thời hạn nộp hồ sơ khai thuế có sự thay đổi. Dưới đây là quy định mới về hạn nộp tờ khai thuế từ ngày 01/7/2020 năm 2020, cụ thể thời hạn nộp hồ sơ khai thuế có một số thay đổi theo hướng kéo dài thời hạn nộp hồ sơ.
Trong đó, thời hạn cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân được kéo dài thêm 01 tháng, điều này giúp người nộp thuế và cơ quan thuế có thêm thời gian, tránh cùng một lúc xử lý cả việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân do doanh nghiệp thực hiện và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
TT |
Loại thuế |
Luật Quản lý thuế 2006, sửa đổi năm 2012, 2014 và hướng dẫn bởi Thông tư 156 |
Luật Quản lý thuế 2019 |
Ghi chú |
1 |
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau: |
|||
1.1 |
Thuế khai và nộp theo tháng. |
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. |
– |
|
1.2 |
Thuế khai và nộp theo quý. |
Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. |
So với Quy định cũ, luật mới kéo dài thêm 01 ngày. |
2 |
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau: |
|||
2.1 |
Hồ sơ quyết toán thuế năm. |
Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. |
So với Quy định cũ, luật mới kéo dài thêm 01 ngày |
2.2 |
Hồ sơ khai thuế năm. |
Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm dương lịch. |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính. |
So với Quy định cũ, luật mới kéo dài thêm 01 ngày |
2.3 |
Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế. |
– |
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch |
Luật cũ không quy định riêng thời hạn cá nhân trực tiếp quyết toán (lùi thời hạn 01 tháng). |
2.4 |
Hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán. |
– |
Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề |
– |
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh. |
||||
3 |
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh. |
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. |
– |
|
4 |
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. |
Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định. |
Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện. |
– |
5 |
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
Theo quy định của Luật Hải quan. |
– |
|
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động. |