Cập nhật mới nhất về lệ phí môn bài năm 2017
Cập nhật mới nhất về lệ phí môn bài (thuế môn bài) năm 2017
(Căn cứ quy định của nghị định 139/2016/NĐ-CP, hướng dẫn thực hiện tại thông tư 302/2016/TT-BTC)
Phần I
I. Mức thu lệ phí môn bài
- Đối với doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ.
a. Mức thu lệ phí môn bài từ 01/01/2017
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ) |
Mức thu lệ phí cả năm ( VNĐ) |
Tiểu mục nộp tiền |
Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 | 2862
|
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 | 2863
|
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 1.000.000
|
2864 |
Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
b. Mức thu lê phí môn bài cũ:
Bậc thuế
|
Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ) |
Mức thu thuế môn bài cả năm (VNĐ)
|
Tiểu mục nộp tiền
|
1 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 | 1801
|
2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng | 2.000.000 | 1802
|
3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng | 1.500.000 | 1803
|
4 | Dưới 2 tỷ đồng | 1.000.000 | 1804
|
- Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
a. Mức thu lệ phí môn bài từ 01/01/2017:
Doanh thu bình quân năm | Mức thu lệ phí
môn bài cả năm (VNĐ) |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm. |
b. Mức thu thuế môn bài cũ
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thu thuế môn bài
cả năm (VNĐ) |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
II. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
III. Hướng dẫn khai lệ phí môn bài và nộp tiền lệ phí môn bài qua mạng điện tử ( Phần II)
(Edubelife kế toán Hồng Trang)
Trần yến Thanh