Đưa chi phí thuê nhà, thuê tài sản vào chi phí hợp lý
Để đưa chi phí thuê nhà, văn phòng, thuê tài sản vào chi phí hợp lý (năm 2016) khi quyết toán thuế TNDN, cần những chứng từ gì? Hãy cùng Kế toán Hồng Trang nghiên cứu qua bài viết này nhé
Tại điểm b, khoản 1, điều 4 thông tư 92 /2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 có quy định:
Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản.
Tại điểm 2.4 và 2.5 khoản 2, Điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài Chính quy định:
“ 2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
– Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
– Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”
Căn cứ 3: công văn 2697/CT-TTHT về chính sách thuế cũng có quy định về việc xuất hóa đơn bán lẻ trên cơ quan thuế như sau:
“2. Trường hợp Công ty từ ngày 01/01/2015 ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty với tiền thuê là 150 triệu đồng/năm, nếu trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ 5% thuế GTGT và 5% thuế thu nhập cá nhân trên số tiền thuê nhà phải trả đã bao gồm thuế và nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp này cá nhân cho thuê nhà không phải đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ để xuất giao cho Công ty; các hồ sơ chứng từ như: hợp đồng thuê nhà, chứng từ thanh toán tiền, chứng từ khấu trừ thuế là căn cứ để Công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.”
- Hợp đồng thuê nhà có doanh thu 100 triệu đồng/ năm trở xuống: a) Các loại thuế phải nộp
– Thuế môn bài
+ Nếu hợp đồng bắt đầu từ đầu năm( từ ngày 31/6 trở về trước): 1.000.000
+ Nếu hợp đồng bắt đầu từ ngày 01/07 trở về cuối năm: 500.000
b) Bộ chứng từ khai thuế đối với người cho thuê tài sản
Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/ MBAI ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC
c) Bộ chứng từ của doanh nghiệp
– Hợp đồng thuê nhà ( không bắt buộc phải công chứng – căn cứ khoản 2, điều 122, Luật nhà ở năm 2014)
– Biên bản bàn giao nhà
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà ( không nhất thiết phải là chứng từ thanh toán không dung tiền mặt- căn cứ điểm 2.4, khoản 2, điều 4, thông tư 96)
– Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà ( nếu trong hợp đồng có quy định doanh nghiệp nộp thuế thay chủ nhà)
– Bảng kê 01/TNDN (lập khi trả tiền thuê nhà, có chữ ký của giám đốc hoặc người được ủy quyền, lưu tại doanh nghiệp)
- Hợp đồng thuê nhà có doanh thu từ 100 triệu đồng/ năm trở lên: a) Các khoản thuế phải nộp (doanh nghiệp có thể nộp thuế thay cho cá nhân )
– Thuế môn bài
+ Nếu hợp đồng bắt đầu từ đầu năm( từ ngày 31/6 trở về trước): 1.000.000
+ Nếu hợp đồng bắt đầu từ ngày 01/07 trở về cuối năm: 500.000
– Thuế GTGT phải nộp = 5% * doanh thu tính thuế GTGT
+ Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Thuế TNCN phải nộp = 5%* doanh thu tính thuế TNCN
+ Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
b) Bộ chứng từ khai thuế đối với người cho thuê tài sản
– Tờ khai theo mẫu 01/TTS ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC
– Phụ lục 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC
– Hợp đồng thuê tài sản, ( phụ lục hợp đồng nếu có )
c) Bộ chứng từ của doanh nghiệp
– Hợp đồng thuê nhà ( không bắt buộc phải công chứng – căn cứ khoản 2, điều 122, Luật nhà ở năm 2014)
– Biên bản bàn giao nhà
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà ( không nhất thiết phải là chứng từ thanh toán không dung tiền mặt- căn cứ điểm 2.4, khoản 2, điều 4, thông tư 96)
– Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà ( nếu trong hợp đồng có quy định doanh nghiệp nộp thuế thay chủ nhà)
* Note:
Nếu tại hợp đồng thuê tài sản của cá nhân có quy định doanh nghiệp nộp thuế thay cá nhân thì Doanh nghiệp được tính vào chi phí tổng sô tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay
- Một số các mẫu chứng từ:
Biên bản bàn giao nhà cho thuê
Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản
Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản
Tờ khai đăng ký thuế
Tờ khai thuế môn bài