PHÂN BIỆT GIỮA CHI PHÍ PHẢI TRẢ (TK 335) & DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ (TK 352)

PHÂN BIỆT GIỮA CHI PHÍ PHẢI TRẢ (TK 335) & DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ (TK 352)

Để phân biệt giữa Khoản mục Chi phí phải trả (TK 335) và Dự phỏng phải trả (TK 352) không phải lúc nào cũng dễ dàng với các bạn kế toán và các chủ Doanh nghiệp. Đây là 02 khoản mục khá quan trọng đối với các Doanh nghiệp mong muốn xây dựng một bộ máy kế toán hiệu quả, chuyên nghiệp và sản phẩm của công tác kế toán là Báo cáo tài chính – đạt kết quả kiểm toán độc lập cao nhất, mức độ tin cậy của thông tin cung cấp chất lượng tốt nhất.

Bản Đồ Kinh Doanh BIZMAP & EDUBELIFE xin có đôi dòng chia sẻ chuyên môn về chủ để này, cụ thể:

Về Tài khoản 335 –  Chi phí phải trả được quy định tại Điều 54 , thông tư 200/2014/TT-BTC và được hiểu như sau :

– Chi phí phải trả là khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán
(trước đây, theo quyết đinh 15/2006, các khoản phải trả này không được ghi nhận vào tài khoản 335 mà phải ghi nhận vào tài khoản 331)

– Các khoản phải trả về tiền lương nghỉ phép cho người lao động trong kỳ.

– Các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo phải trích trước, như:

+ Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất.

+ Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn).

+Trích trước chi phí  để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.

Về tài khoản 352 – Dự phòng phải trả được quy định tại điều 62, thôngtư 200/2014/TT-BTC như sau :

Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều kiện sau:

– Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra;

– Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và

– Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.

Kế toán cần phân biệt các khoản chi phí phải trả  với các khoản dự phòng phải trả để ghi nhận và trình bày Báo cáo tài chính phù hợp với bản chất của từng khoản mục, cụ thể:

Nội dung

Chi phí phải trả Dự phòng phải trả
Nghĩa vụ nợ hiện tại Chắc chắn về thời gian thanh toán Chưa xác định thời gian thanh toán cụ thể
Số tiền sẽ phải trả Phải xác định chắc chắn số sẽ phải trả Ước tính và có thể chưa xác định được chắc chắn số sẽ phải trả
Trình bày trên BCTC Là một phần của các khoản phải trả thương mại hoặc phải trả khác Trình bày tách biệt với khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Nguyên tắc hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ Thực hiện theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Được tính trước vào chi phí SXKD trong kỳ này để đảm bảo khi phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí SXKD.
Thời điểm ghi nhận Phù hợp với thời điểm xác định doanh thu tương ứng  trong kỳ kế toán hoặc thời điểm phát sinh nghĩa vụ nợ Tại thời điểm lập BCTC
Hạch toán kế toán Ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với nội dung, tính chất của chi phí Các khoản dự phòng phải trả được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm được ghi nhận vào chi phí bán hàng và dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây dựng được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung.

Cần lưu ý đối với các khoản trích trước không được phản ánh vào tài khoản 335 mà được phản ánh là dự phòng phải trả, như:

– Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp được phép trích trước chi phí sửa chữa cho năm kế hoạch hoặc một số năm tiếp theo;

– Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây dựng, tái cơ cấu;

– Các khoản dự phòng phải trả khác (quy định trong TK 352).

Bản Đồ Kinh Doanh BIZMAP & EDUBELIFE xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng, tìm đọc!

MỘT SỐ BÀI VIẾT THAM KHẢO:

1.   ĐIỂM MỚI NGHỊ ĐỊNH 20/2025 VỀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

2.   ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT THUẾ GTGT 2024 CÓ HIỆU LỰC 01/07/2025

3.   PHÂN BIỆT GIỮA CHI PHÍ PHẢI TRẢ (TK 335) & DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ (TK 352)

4.   ĐIỂM MỚI LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 2024, CÓ HIỆU LỰC TỪ 01.01.2025

5.   ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2024, CÓ HIỆU LỰC 01/05/2025

6.   LUẬT KẾ TOÁN & LUẬT QUẢN LÝ THUẾ 2024 – NHỮNG ĐIỂM MỚI TỪ 01/01/2025

7.   Tư vấn giải pháp phục hồi, xử lý tài liệu kế toán bị mất

8.   THƯ NGỎ TỪ CƠ QUAN THUẾ

9.   TƯ VẤN QUẢN TRỊ THUẾ, KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC KẾ HOẠCH & THỰC TẾ CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

10.  TƯ VẤN HOÁ ĐƠN, THUẾ, KẾ TOÁN HÀNG KHUYẾN MẠI & CHIẾT KHẤU THANH TOÁN

11.   TƯ VẤN CHÍNH SÁCH THUẾ, HOÁ ĐƠN ĐỐI VỚI KHOẢN THU TỪ LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

12. TƯ VẤN CHÍNH SÁCH THUẾ, HOÁ ĐƠN ĐỐI VỚI KHOẢN THU TỪ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH KHÔNG HÌNH THÀNH TƯ CÁCH PHÁP NHÂN

13. TƯ VẤN XÁC ĐỊNH TỔNG CHI PHÍ LÃI VAY ĐƯỢC TRỪ ĐỐI VỚI GIAO DỊCH LIÊN KẾT

14. TƯ VẤN XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM LẬP HOÁ ĐƠN GTGT HÀNG XUẤT KHẨU

15. TƯ VẤN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG CẤP VÀ NHẬN HÀNG KHUYẾN MẠI

16. TƯ VẤN HẠCH TOÁN, THUẾ, HOÁ ĐƠN ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP BÁN TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG KHI DOANH NGHIỆP MẤT KHẢ NĂNG TRẢ NỢ

17. BẢNG KÊ MUA HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KHÔNG CÓ HOÁ ĐƠN MẪU 01/TNDN CÓ LÀ CHỨNG TỪ HỢP LỆ TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP?

18. TƯ VẤN CHÍNH SÁCH THUẾ, HOÁ ĐƠN, HẠCH TOÁN ĐỐI VỚI HÀNG BIẾU, TẶNG

Các bài viết khác:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.