Hướng dẫn thủ tục về thuế khi giải thể doanh nghiệp   

Hướng dẫn thủ tục về thuế khi giải thể doanh nghiệp  

Để giải thế doanh nghiệp, chúng ta cần thực hiện nhiều thủ tục pháp lý, trong đó quan trọng nhất, có lẽ là thủ tục, quy trình về thuế.

EDUBELIFE xin có trao đổi chi tiết về các vấn đề thuế liên quan đến thủ tục giải thể như sau:

  1. DN cần làm thủ tục gì về thuế khi giải thể?
  2. DN cần chuẩn bị những báo cáo, tờ khai gì cho việc quyết toán nghĩa vụ thuế khi giải thể ?
  3. Thời hạn phải hoàn thành các thủ tục thuế giải thế này là khi nào?

CĂN CỨ PHẢP LÝ

– Căn cứ thứ 1: tiết g khoản 1 Điều 110 Luật quản lý thuế năm 2019

Điều 110. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

  1. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
  2. g) Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

–  Căn cứ thứ 2: tiết khoản 1 Điều 39 Luật quản lý thuế năm 2019

Điều 39. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

  1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;
  3. Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
  4. a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  5. b) Các giấy tờ khác có liên quan.

– Căn cứ thứ 3: khoản 6 Điều 43 Luật quản lý thuế năm 2019

Điều 43. Hồ sơ khai thuế

  1. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
  2. a) Tờ khai quyết toán thuế;
  3. b) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
  4. c) Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

–  Căn cứ thứ 4: Căn cứ khoản 4 Điều 44 Luật quản lý thuế năm 2019

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

KẾT LUẬN

Vậy căn cứ vào các quy định trên,

  1. DN cần làm thủ tục gì về thuế khi giải thể?

DN cần thực hiện thủ tục “Chấm dứt hiệu lực mã số thuế” và mời cơ quan tiến hành “Kiểm tra thuế tại trụ sở của DN”

  1. DN cần chuẩn bị những báo cáo, tờ khai gì cho việc quyết toán nghĩa vụ thuế khi giải thể ?

2.1. . Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

 + Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

 + Các giấy tờ khác có liên quan.

2.2 Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động bao gồm:

a) Tờ khai quyết toán thuế;

b) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;

c) Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

  1. Thời hạn phải hoàn thành các thủ tục thuế giải thế này là khi nào?

chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện giải thể

Trên đây là một số chia sẻ của EDUBELIFE về thủ tục thuế khi giải thể doanh nghiệp. Giải thể doanh nghiệp là một vấn đề không ai mong muốn, nhưng nếu buộc phải giải thể, chúng tôi mong rằng thủ tục về thuế của DN bạn sẽ diễn ra được thuận lợi, nhanh chóng nhé!

Các bài viết khác:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.